Hầu hết các nước đang phát triển phải đối phó với các sự nhầm lẫn, từ khi điện thoại di động có thể truy cập internet đến với các nước đang phát triển, mọi người có thể đọc và tìm hiểu về nhiều kỹ năng và kiến thức.
Most Developing coutries have to deal with a level of confusion, since the phones with access to the internet has come to many developing countries, people can read and learn about many skills and knowledge.Tuy nhiên, cho dù với lượng thông tin kiến thức dồi dào đến thế, vẫn thường có sự nhầm lẫn về các từ ngữ và hệ thống trong giáo dục đặc biệt
However, despite of the amount of knowledge out there , there is ofeten a confession for words and systems in special education Dưới đây là một số ví dụ mà chúng tôi đã tìm thấy
Here are some of them we have foundChữ A
Letter A
(ASD) Autism Spectrum Disorder - Hội chứng Tự kỷ
Một rối loạn đặc trưng, có ở các mức độ khác nhau, những khó khăn trong việc tương tác xã hội, giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ và hành vi lặp đi lặp lại
A disorder characterized, in varying degrees, by difficulties in social interaction, verbal and nonverbal communication and repetitive behaviors
(ADD) Attention Deficit Disorder - Chứng Rối loạn thiếu Tập trung
Một thuật ngữ lỗi thời đã được sử dụng trước đó để mô tả những trẻ em gặp khó khăn trong việc tập trung chú ý, nhưng không có biểu hiện đáng kể trong việc bốc đồng hoặc hiếu động
An out-of-date term that was previously used to describe children who have difficulty paying attention, but are not significantly impulsive or hyperactive
(ADHD) Attention Deficit Hyperactivity Disorder - Chứng Rối loạn Tăng động thiếu Tập trung
Rối loạn thiếu tập trung và Rối loạn tăng động thiếu tập trung là tình trạng y học đặc trưng bởi trẻ không có khả năng tập trung, trong khi trẻ sở hữu tính bốc đồng, sốt ruột và thiếu tập trung.
Attention deficit disorder and attention deficit hyperactivity disorder are medical conditions characterized by a child's inability to focus, while possessing impulsivity, fidgeting and inattention.
(ABA) Applied Behavior Analysis - Phân tích hành vi được ứng dụng
Việc sử dụng một số kỹ thuật và nguyên tắc để mang lại sự thay đổi có ý nghĩa và tích cực trong hành vi.
The use of some techniques and principles to bring about meaningful and positive change in behavior.
Assessment - Đánh giá
Thuật ngữ được sử dụng để mô tả các quá trình kiểm tra và chẩn đoán.
Sử dụng để xác định chẩn đoán, từ đó chúng ta có thể biết và hiểu được những khó khăn của khiếm khuyết
(là một công cụ chẩn đoán) (có thể khác nhau cho các lĩnh vực: y tế hoặc giáo dục)
Trong Giáo Dục Đặc Biệt, điều này được sử dụng để phát triển I.E.P. thích hợp cho một học sinh có nhu cầu giáo dục đặc biệt.
Term used to describe the testing and diagnostic processes.
Use to define a diagnosis, in which we can know, understand the difficulties of the disability
(is a diagnostic tools) (can different for areas: medical or educational)
In Special Education, this is used to develop an appropriate I.E.P. for a student with special education need.
Asperger's Syndrome - Hội chứng Asperger
là một chẩn đoán
Một loại rối loạn phát triển phổ biến (PDD - Pervasive Developmental Disorder) liên quan đến sự chậm trễ trong việc phát triển các kỹ năng cơ bản, bao gồm xã hội hóa, phối hợp và khả năng giao tiếp.
is a diagnosis
A type of pervasive developmental disorder (PDD) that involves delays in the development of basic skills, including socializing, coordination and the ability to communicate.
PECS hoặc AAC không phải là một khái niệm giảng dạy mà có thể chữa chứng tự kỷ.
PECS giống AAC là những chiến lược mà giáo viên sử dụng cùng với nhiều chiến lược khác để tác động đến việc học của một đứa trẻ.
Bởi vì PECS, AAC, ABA được quảng cáo bởi những người thường tin rằng chúng sẽ giúp được con họ.
Thường cha mẹ muốn biết cái nào tốt hơn. Điều đó không cần thiết, vì chúng tôi sử dụng tất cả chiến lược trong một cách tiếp cận kết hợp.
Tuy nhiên phải mất thời gian và cố gắng nghiên cứu về cách mà những chiến lược đó có thể được áp dụng thành công như một sự kết hợp.
PECS or AAC alone isn't a teaching concept that can cure autism.
PECS like AAC are strategies that teachers use along many other strategies to impact on the learning of a child.
Because PECS, AAC, ABA are advertised people often believe those alone will help their child.
Often parent like to know each is better. That is not the case, as we use all of the strategies in mix approach.
However it takes time and trying to study how those startgeis can be applied successfully as a combination.
Chữ D
Letter D
Diagnosis - Chẩn đoán
Chẩn đoán là điều trị
Chẩn đoán có thể giúp nhiều phụ huynh hiểu và biết thêm về hoàn cảnh của đứa trẻ. Tuy nhiên có nhiều phương pháp điều trị dành cho việc Chẩn đoán Khiếm khuyết , và thường chúng ta phải hiểu rõ hơn về đứa trẻ về ở đâu và khiếm khuyết của trẻ sẽ ảnh hưởng đến chúng như thế nào để xây dựng một kế hoạch điều trị thành công.
Diagnosis is treatment
Ad diagnosis can help many parent to understand and learn about they Childs condition. However there many treatments for Disabilities Diagnoses, and often we mustunderatnd the child better where and how their disability effects them to build a successful treatment plan.
Chữ E
Letter E
Educational Assessment - Đánh giá về giáo dục
Đánh giá các kỹ năng của người học liên quan đến các giai đoạn phát triển
Sử dụng để hiểu về các chủ đề - khu vực, kỹ năng, kiến thức mà học sinh có thể chưa được phát triển
Đánh giá về y khoa có thể dao động trong một vài giờ
Assessing the skills of the learner in relation to the developmental stages
Use to understand area, skills, knowledge the student may have not developed
Medical assessments can range for and hour to a few sessions
Early Intervention - Sự can thiệp sớm
Các chương trình cho trẻ sơ sinh và trẻ chập chững phát triển bị trì hoãn qua 35 tháng tuổi; được thiết kế để giúp ngăn ngừa các vấn đề khi trẻ trưởng thành.
Programs for developmentally delayed infants and toddlers through 35 months of age; designed to help prevent problems as the child matures.
Chữ H
Letter H
Hearing impairment - Khiếm thính
Giảm toàn bộ hoặc một phần khả năng phát hiện hoặc hiểu âm thanh.
Full or partial decrease in the ability to detect or understand sounds.
Chữ I
Letter I
Intellectual disability - Khiếm khuyết về trí tuệ
Chức năng trí tuệ tổng quát thấp đáng kể, đồng thời với sự thiếu hụt trong việc thích ứng hành vi và được biểu hiện trong các giai đoạn phát triển, ảnh hưởng xấu đến hiệu suất giáo dục của trẻ
Significantly subaverage general intellectual functioning, existing concurrently with deficits in adaptive behavior and manifested during the developmental period, that adversely affects a child’s educational performance
IEP: Individualized Education Plan - Kế hoạch giáo dục cá nhân
Thuật ngữ giáo dục đặc biệt được IDEA nêu ra để xác định văn bản nêu rõ mục tiêu và dịch vụ cho trẻ khiếm khuyết đối với các học sinh nhận sự giáo dục đặc biệt.
Special education term outlined by IDEA to define the written document that states the disabled child's goals and services for students receiving special education.
Chữ M
Letter M
Multiple disability - Đa khiếm khuyết
Các khiếm khuyết đồng thời như suy giảm thị lực trí tuệ hoặc khiếm khuyết về trí tuệ, suy giảm chỉnh hình
Concomitant impairments such as intellectual disability-blindness or intellectual disability-orthopedic impairment
Medical Assessment - Đánh giá về y học
Sử dụng tìm kiếm các phương pháp điều trị có sẵn
Đánh giá y khoa có thể dao động trong một vài giờ
Use looking for available treatments
Medical assessments can range for and hour to a few sessions
Chữ N
Letter N
Now & Next - Bây giờ & Tiếp theo
Là tên cho một chiến lược dạy các khái niệm về chờ đợi và thời gian
cho học sinh thấy những gì đang làm NGAY BÂY GIỜ và những gì học sinh sẽ làm hoặc nhận TIẾP THEO
Is the name for a strategy teaching waiting and time concepts
showing the students what he is doing NOW and what the student will be doing or receiving NEXT
Chữ P
Letter P
Physical Therapists - Vật lý trị liệu
Cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho nhân viên để cải thiện hiệu suất giáo dục của học sinh liên quan đến động cơ tốt, tổng động cơ và phát triển tích hợp cảm giác
Provide consultation and support to staff to improve a student’s educational performance related to fine motor, gross motor and sensory integration development
Prompt Card - Thẻ gợi ý
Là một thẻ gợi ý được sử dụng để giới thiệu các chủ đề xảy ra NGAY BÂY GIỜ hoặc TIẾP THEO
is a prompt card used to introduce sessions topics happening NOW or NEXT
Chữ R
Letter R
RDI Relationship Development Intervention - Can thiệp phát triển mối quan hệ
một phương pháp điều trị hành vi dựa trên gia đình được thiết kế để giải quyết các triệu chứng tự kỷ cốt lõi
a family-based, behavioral treatment designed to address autism core symptoms
Chữ S
Letter S
Speech and Language Impairments - Sự suy giảm về Tiếng nói và Ngôn ngữ
Rối loạn giao tiếp như nói lắp, suy giảm khả năng phát âm, suy giảm ngôn ngữ hoặc suy giảm tiếng nói.
Communication disorders such as stuttering, impaired articulation, language impairment or voice impairment.
Sensory Processing Disorder - Rối loạn cảm giác
Một rối loạn não phức tạp khiến trẻ hiểu sai thông tin cảm giác hàng ngày như cử động, âm thanh và cảm ứng. Trẻ em với SPD có thể có những trải nghiệm cảm giác căng thẳng hoặc cảm thấy choáng ngợp với thông tin.
A complex brain disorder that causes a child to misinterpret everyday sensory information like movement, sound and touch. Children with SPD may seek out intense sensory experiences or feel overwhelmed with information.
Speech Therapy - Trị liệu về Ngôn ngữ
Chỉ riêng Trị liệu về Ngôn ngữ cũng sẽ giúp được con tôi.
Mặc dù Trị liệu về Ngôn ngữ là một thứ mạnh mẽ để tác động đến việc học của học sinh, nó thường tập trung vào một kỹ năng duy nhất của cuộc sống, Lời nói. Tuy nhiên nhiều trẻ em phải học nhiều kỹ năng khác nhau để giúp trẻ học. Thông thường khi tất cả các kỹ năng được huấn luyện, việc trị liệu về lời nói và ngôn ngữ cũng sẽ được hưởng lợi.
Speech Therapy alone will help my child.
Although Speech Therapy is a powerful what to impact on a student learning, it often focusses on a single skill of life, Speech. However many children have to learn many different skills that will help them learn. Often when all of those skills are trained the speech and language treatment will benefit too.
Chữ T
Letter T
T.E.A.C.C.H.
Sự phân chia việc điều trị và giáo dục trẻ em mắc chứng tự kỷ và trẻ em gặp khiếm khuyết về giao tiếp
là một chương trình nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ dựa trên bằng chứng cho các cá nhân thuộc mọi lứa tuổi và trình độ kỹ năng với chứng tự kỷ
Division of Treatment and Education of Autistic and Children with Communication Handicaps
is an evidence-based service, training, and research program for individuals of all ages and skill levels with autism spectrum disorders
Chữ V
Letter V
Visual - Hình ảnh trực quan
HÌNH ẢNH TRỰC QUAN sẽ ngăn chặn việc trẻ em sử dụng lời nói, Trẻ em phải học nhiều kỹ năng. Việc nói chuyện sẽ không bị dừng lại khi được sử dụng cùng với các HÌNH ẢNH TRỰC QUAN. Điều mà thường không giúp trẻ học nói là khi PECS hoặc các phương pháp khác không được sử dụng đúng.
Tất cả trẻ em mà không thể nói đều mắc chứng tự kỷ. Nhiều trẻ em bị ảnh hưởng từ một số loại khiếm khuyết. Có nhiều loại khiếm khuyết khác nhau, một trong số đó là Tự kỷ. Không đúng khi tin rằng nếu một đứa trẻ không thể nói được thì sẽ mắc chứng Tự kỷ.
VISUALS will stop children speech, Children must learn many skills. specking will not be use stoped when used together with VISUALS. What often not help children to learn speaking is when PECS or other method are not correctly thought.
All children who can not talk have AUTISM. Many children suffer from some kind of DISABILETY. There are many different kinds of disabilities, one of which is Autism. It is not correct to believe that if a child can't speak to have Autism.
Visual Impairment - Khiếm thị
Suy giảm tầm nhìn mà ngay cả với việc điều chỉnh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả giáo dục của trẻ.
Impairment in vision that even with correction adversely affects a child’s educational performance.
Visual Schedule - Thời khóa biểu trực quan
“SEN:Time Table” là một công cụ thời gian cho một loạt các bước trong một nhiệm vụ hoặc một ngày
dựa trên chiến lược BÂY GIỜ & TIẾP THEO để hướng dẫn người học
hỗ trợ người học lập kế hoạch và lựa chọn kỹ năng, học tập có cấu trúc
“SEN:Time Table” is a time tool for a series of steps in a task or day
based on the Now & Next strategy to guide the learner
supports learners planning & choosing skills, structured learning